2. Hoàn thành bảng dưới đây về mật độ dân số các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu hỏi:
2. Hoàn thành bảng dưới đây về mật độ dân số các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Hưng
Phương pháp giải:- Xác định mật độ dân số của từng tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.- Tìm thông tin về diện tích và số dân của từng tỉnh.- Sử dụng công thức: Mật độ dân số = Số dân / Diện tích- Sắp xếp các tỉnh theo mật độ dân số từ thấp đến cao.- Điền thông tin vào bảng.Câu trả lời:1. Dưới 100 người/km2: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn.2. Dưới 100 - 200 người/km2: Lào Cai, Yên Bái, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang.3. Trên 200 người/km2: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh.
Câu hỏi liên quan:
- Câu 1: Quan sát hình 1 trang 21 trong sách giáo khoa (SGK), em hãy: 1. Kết hợp với kiến thức đã học...
- Câu 2: Em hãy đánh dấu v vào ô trống trước thông tin không đúng về hoạt động khai thác thuỷ điện ở...
- Câu 3: Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống (....)...
- Câu 4: Em hãy sưu tầm 1 hình ảnh và một số thông tin về ruộng bậc thang ở vùng Trung du và miền núi...
Bảng hoàn chỉnh sẽ giúp đánh giá mức độ đông đúc của dân cư trên địa bàn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bảng gồm các cột: Tên tỉnh, Số dân (người), Diện tích (km2), Mật độ dân số (người/km2).
Sau khi tính toán, điền số liệu vào bảng để hoàn thành bảng về mật độ dân số của các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Ví dụ: Mật độ dân số tỉnh A = Số dân tỉnh A / Diện tích tỉnh A
Tính mật độ dân số của từng tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bằng cách chia số dân của tỉnh đó cho diện tích tỉnh đó.